Trang

Thứ Tư, 24 tháng 7, 2013

Chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật - 0905.935.699

1. Chứng nhận sản phẩm hợp quy là gì ?
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (chứng nhận hợp quy). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).


2. Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định là đơn vị chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên và duy nhất hiện nay.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ:
- Chứng nhận hợp quy các sản phẩm nguyên liệu và thuốc BVTV phù hợp với thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT;
- Công bố hợp quy các sản phẩm nguyên liệu và thuốc BVTV;
- Chứng nhận hợp quy các sản phẩm phân bón phù hợp với thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT;
- Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001, ISO 14001

Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành được đào tạo trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý Đơn vị dịch vụ chứng nhận vượt trội.

Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy: Công bố hợp quy. 0905.935.699

Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy: Công bố hợp quy. 0905.935.699
Chứng nhận HACCP
Chứng nhận ISO 22000
Chứng nhận hệ thống quản lý môi trường
http://www.hopquythuocbaovethucvat.vn.ae/

Công bố hợp quy. 0905.935.699


Trình tự thực hiện

Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của đối tượng công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định
Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.


Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục.
Bước 3: Chi cục TĐC tiến hành thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Hồ sơ đạt yêu cầu, Chi cục TĐC ra bản Thông báo tiếp nhận bản công bố

Cách thức thực hiện 

Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Thành phần, số lượng hồ sơ
Bản công bố hợp quy (có biểu mẫu kèm theo)
Quy chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố hợp quy (bản sao quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN, quy chuẩn kỹ thụât địa phương QCĐP)
Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm tính năng, công dụng)
Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có)
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu qui định tại phụ lục XIII của quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN (hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trường hợp tổ chức đã được chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000)
Kế hoạch giám sát định kỳ.
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.

- Số lượng hồ sơ bao gồm: 3 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật.
Quyết định Số 24/2007/QĐ-BKHCN về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn hợp quy và công bố hợp chuẩn hợp quy

- Ngày BH 28/9/2007 Ngày HL 13/10/2007
Liên hệ ngay với (Ms Trinh) 0905 935 699 – 0968 434 199 để được tư vấn đăng ký công bố hợp chuẩn hợp qui hiệu quả nhất!

    Thứ Sáu, 14 tháng 12, 2012

    Phương thức đánh giá hợp quy

    Phương thức đánh giá hợp quy


    Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
    a) Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
    b) Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
    c) Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
    d) Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình, kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
    đ) Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
    e) Phương thức 6: đánh giá kết hợp giám sát hệ thống quản lý;
    g) Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá;
    h) Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hoá.

    Thứ Ba, 4 tháng 12, 2012

    Lợi ích của chứng nhận VietGAP và GlobalGAP


    Lợi ích của chứng nhận VietGAP & GlobalGAP

    Chứng nhận sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, người tiêu dùng và cơ quan quản lý. Chứng nhận giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định.
    Sản phẩm nông nghiệp được chứng nhận theo tiêu chuẩn VietGAP sẽ được thừa nhận trên thị trường Việt Nam.
    Sản phẩm nông nghiệp được chứng nhận theo tiêu chuẩn GlobalGAP sẽ được thừa nhận trên quy mô toàn cầu, dễ dàng được chấp nhận bởi các nhà phân phối lớn và thâm nhập các thị trường khó tính. Sản phẩm được chứng nhận GlobalGAP sẽ được nhận biết thông qua hệ thống định vị tọa độ địa lý toàn cầu, tham gia hệ thống dữ liệu toàn cầu, đảm bảo truy xét nguồn gốc nên có thể trở thành đối tượng của thương mại điện tử.
    Thủ tục chứng nhận
    - Đăng ký với tổ chức chứng nhận và ký hợp đồng chứng nhận.
    - Đánh giá chứng nhận và khắc phục sự không phù hợp (nếu có).
    - Cấp giấy chứng nhận (hiệu lực không quá 1 năm).
    - Đánh giá giám sát, duy trì chứng nhận (hàng năm).
    - Mở rộng, thu hẹp sản phẩm được chứng nhận.
    - Công bố sản phẩm được chứng nhận (Việt Nam hoặc toàn cầu).

    Thứ Hai, 3 tháng 12, 2012

    5S

    1. 5S là gì?
    5S là viết tắt của năm từ tiếng Nhật bắt đầu là chữ S sau khi phiên âm sang hệ chữ Latinh gồm: Seiri, Seiton, Seiso, Seiketsu và Shitsuke. Trong tiếng Việt, để dễ nhớ và giữ nguyên 5 chữ S đầu tiên, chúng ta có thể sử dụng các từ tương đương như sau: Sàng lọc, Sắp xếp, Sạch sẽ, Săn sóc và Sẵn sàng.
    Khái niệm 5S có nguồn gốc từ Nhật Bản và xuất phát từ triết lý “Quản lý tốt nơi làm việc sẽ mang lại hiệu suất làm việc cao hơn”. 5S là khởi đầu của một cuộc sống năng suất, tạo ra một môi trường làm việc sạch sẽ, thoải mái và an toàn cho mọi người. Đồng thời 5S sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được nhiều không gian và thời gian lãng phí. Môi trường làm việc sẽ ảnh hướng đến hành vi ứng xử của mọi người, và các hành vi ứng xử giống nhau của một nhóm người sẽ tạo ra nền văn hóa. Do đó, có sự liên hệ chặt chẽ giữa văn hóa và môi trường làm việc.
    Khi thực hiện thành công, 5S sẽ mang lại những thay đổi đáng ngạc nhiên. Những thứ không cần thiết được loại bỏ khỏi nơi làm việc, những vật dụng cần thiết được sắp xếp một cách khoa học sao cho dễ thấy, dễ lấy và dễ dàng để lại đúng chỗ. Máy móc thiết bị cũng trở nên sạch sẽ hơn, tạo điều kiện cho người công nhân có thể phát hiện những sự bất thường của thiết bị để dễ dàng bảo dưỡng và sửa chữa. Các hoạt động 5S sẽ nâng cao tinh thần tập thể, khuyến khích sự hòa đồng của mọi người ở nơi làm việc và qua đó nâng cao tính hợp tác, trách nhiệm cũng như ý thức của người lao động với công việc.
    Phương pháp 5S có thể được áp dụng cho mọi ngành, mọi loại hình doanh nghiệp với quy mô khác nhau. Áp dụng 5S không quá phức tạp, không yêu cầu đầu tư nhiều, trong khi có thể đem lại hiệu quả rất cao, như:
        Nơi làm việc trở nên sạch sẽ và gọn gàng hơn khiến cán bộ công nhân viên thấy tự hào về nơi làm việc của mình;
        Giảm thời gian tìm kiếm đồ vật;
        Kết quả thấy ngay đối với mọi người, qua đó khuyến khích phát triển các ý tưởng mới;
        Con người chấp hành kỷ luật một cách tự giác;
        Các thao tác tại phân xưởng và văn phòng trở nên dễ dàng và an toàn hơn;
        Nâng cao năng suất, nâng cao chất lượng, giảm chi phí, giao hàng đúng hẹn, đem lại nhiều cơ hội kinh doanh;
        Nâng cao hình ảnh tổ chức/doanh nghiệp với khách hàng và đối tác.
    - Seiri (Sàng lọc): định rõ mọi thứ theo đúng trình tư, thay đổi thói quen quản lý
    để tổ chức được hoạt động tốt hơn. Điều này có nghĩa, loại bỏ những gì không cần thiết, là những thứ chỉ tốn không gian và năng lượng.
    - Seiton (Sắp xếp): điều này khiến cho sản phẩm được luân chuyển dễ dàng và hiệu quả hơn, bạn cũng nên tạo ra không gian ngăn nắp để nhanh chóng lấy được những thứ bạn cần.
    - Seiso (Sạch sẽ): có nghĩa là giữ cho không gian và nguồn lực luôn được sử dụng tối đa. Ngày nay, sự sạch sẽ rất quan trọng bởi các mong đợi về chất lượng sản phẩm, các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, bụi bẩn và sai lỗi phải đạt mức zero. Như vậy, tất cả những gì vô giá trị phải được loại bỏ khỏi nơi làm việc và làm sạch được xem như hoạt động kiểm tra thường xuyên.
    - Seiketsu (Săn sóc): mọi hoạt động nên được chuẩn hóa, chất lượng sản phẩm và quá trình nên độc lập với người vận hành. Nên tập trung quản lý bằng trực quan và màu sắc, luôn giữ môi trường làm việc sạch sẽ, ngăn nắp và gọn gàng
    - Shitsuke (Sẵn sàng): Sự thay đổi thói quen và hành vi phải được tất cả mọi người cam kết và họ cũng cần luôn sẵn sàng chấp nhận những cần thiết. Nếu không, rất dễ quay trở lại những thói quen cũ mà gây ra vấn đề và sự kém hiệu quả. Đào tạo và trang bị kỹ năng cho cá nhân là rất quan trọng.
    Khi thực hiện thành công cả 5 bước này, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy sự trao quyền trong tổ chức để tiến hành chương trình cải tiến liên tục, bao gồm thay đổi lớn và nhanh chóng nắm bắt lợi thế mà cơ hội đem lại.
    TIP Chương trình 5S nên thay đổi cách thức làm việc của tổ chức. Bạn sẽ dễ dàng nhận ra không khí làm việc hào hứng tại những tổ chức triển khai kỹ thuật 5S. Thường thì, chương trình 5S tạo ra bầu không khí tích cực.

    2. Tại sao 5S có ý nghĩa?
    5S là cách tốt để chuẩn hóa hoạt động nhằm loại bỏ những gì không thực cần thiết tạo ra tính hiệu quả của tổ chức. Nó tương tự như một chương trình luyện tập thể chất, khi tổ chức của bạn đã có được một “dáng” hoàn thiện, bạn sẽ có thêm rất nhiều cơ hội mới.

    3. 5S hỗ trợ như thế nào?
    5S sẽ đưa ra cho bạn khung hoạt động để biến tổ chức của bạn thành một tổ chức năng suất và hiệu quả hơn.

    4. 5S được áp dụng tại đâu?
    Mặc dù có thể triển khai 5S cho một khu vực cụ thể nào đó trong tổ chức, nhưng để đạt được lợi ích tối đa, bạn nên triển khai đồng loạt trong toàn tổ chức.

    5. Công cụ 5S có ý nghĩa khi nào?
    Công cụ 5S có ích khi bạn muốn cải tiến sự chuẩn hoá, hiệu quả và sự tuân thủ trong tổ chức. Những dấu hiệu cần phải được xem xét thông qua công cụ 5S bao gồm: tài liệu không được sắp xếp, hàng tồn kho nhiều, tỉ lệ vắng mặt không có lí do cao, vai trò và chức năng không rõ ràng, hội chứng "mọi người đang làm mọi thứ" và môi trường làm việc không sạch sẽ.

    6. Công cụ 5S đem lại lợi ích cho ai?
    Công cụ 5S đem lại lợi ích cho tổ chức cũng như mỗi cá nhân. Tuy nhiên, bản thân mỗi người lao động có thể thấy được công việc sẽ năng suất hơn và năng động hơn khi có môi trường trong sạch. Lợi ích tiềm tàng của 5S không chỉ là thái độ làm việc mà còn tiết kiệm chi phí để trở nên hiệu quả hơn.
    Lưu ý: 5S đang trở nên phổ biến ở nhiều nước như là một hướng để cải tiến việc thực hành sản xuất. Trong tiếng Anh, 5 bước thực hiện được lý giải như sau:
        Sàng lọc - "Khi có nghi ngờ, tìm cho nó một ngôi nhà mới hoặc loại bỏ nó"
        Sắp xếp - Một chỗ để mọi thứ, và mọi thứ đều có chỗ của nó.
        Sạch sẽ - Làm sạch nó
        Săn sóc - Chuẩn hoá các quá trình, bao gồm cả làm sạch và giữ gìn
        Sẵn sàng - Hãy cho nó một lối sống
    Đây là nền tảng của tiết kiệm sản xuất.


    Haccp

    1. HACCP là gì?
    HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP) là một hệ thống các biện pháp nhằm chủ động phòng ngừa toàn diện và hiệu quả trong quá trình sản xuất từ nguyên liệu - bán thành phẩm - thành phẩm, kiểm soát các yếu tố nhà xưởng, trang thiết bị, công nghệ, môi trường, con người tham gia quá trình và đặc biệt phân tích, xác lập và tổ chức kiểm soát các điểm trọng yếu dễ phát sinh trong quá trình tránh những rủi ro liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm.

    2. Tại sao HACCP có ý nghĩa?
    - Đảm bảo an toàn thực phẩm – tạo niềm tin cho người tiêu dùng
    - Nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp
    - Đáp ứng các yêu cầu pháp luật và các bên liên quan.

    3. HACCP hỗ trợ như thế nào?
    - Là giải pháp đổi mới doanh nghiệp trong xu thế hội nhập kinh tế, đổi mới quản lý và tăng cường tiếp thị, thông qua sự phát triển công nghệ và cải tiến qui trình chế biến.
    - Đổi mới cách thức quản lý chất lượng phù hợp thông lệ và đòi hỏi của thế giới. Mục tiêu từ loại bỏ lỗi thành phẩm sang chủ động phòng ngừa trong suốt quá trình hình thành sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh;

    4. Áp dụng HACCP tại đâu?
    HACCP là phương thức quản lý mang tính hệ thống áp dụng cho ngành thực phẩm do Ủy ban tiêu chuẩn hóa thực phẩm CODEX ban hành. Nó được Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) yêu cầu tất cả các nước thành viên và các nước trong quá trình gia nhập WTO áp dụng chúng, coi đây là phương tiện kiểm soát an toàn thực phẩm trong thương mại thế giới. Liên minh Châu Âu, các nước Mỹ, Canađa, Úc, Nhật…đều yêu cầu bắt buộc cơ sở sản xuất thực phẩm áp dụng HACCP hoặc thực phẩm vào EU phải được sản xuất ở cơ sở áp dụng HACCP.

    5. Khi nào hữu ích?
    Tổ chức muốn khẳng định rằng cơ sở mình đang có biện pháp hữu hiệu để kiểm soát quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm tốt nhất và an toàn nhất có thể, nâng cao uy tín sản phẩm và doanh nghiệp
    Tổ chức muốn tham gia đấu thầu, mở rộng thị phần và thâm nhập vào các thị trường xuất khẩu, thị trường khó tính yêu cầu có HACCP
    Tổ chức muốn sử dụng dấu chứng nhận phù hợp hệ thống HACCP trên nhãn sản phẩm tạo lòng tin khách hàng, trong các hoạt động quảng cáo, chào hàng giới thiệu cơ sở

    6. HACCP đem lại lợi ích cho ai?
    - Đối với cơ quan quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đây là căn cứ để xem xét áp dụng chế độ kiểm tra giảm đối với lô sản phẩm và đối với cơ sở;
    - Đối với các doanh nghiệp: giúp tiết kiệm chi phí, nguồn lực và thời gian, có cơ hội hòa nhập với thị trường quốc tế.
    - Đối với người tiêu dùng: được đảm bảo về an toàn và chất lượng sản phẩm