Trang

Thứ Ba, 14 tháng 8, 2018

Thủ tục tự công bố sản phẩm thực phẩm - 0905 727 0889



1. THÔNG TIN CHUNG

Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP thay thế 38/2012/NĐ-CP về hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm quy định:

- Các sản phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn trừ các sản phẩm quy định tại Khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này thì tổ chức, cá nhân thực hiện tự công bố sản phẩm.

- Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, bao bì chứa đựng thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) sản xuất, nhập khẩu để phục vụ cho việc sản xuất của tổ chức, cá nhân được miễn tự công bố sản phẩm.


2. HỒ SƠ TỰ CÔNG THỰC PHẨM TOÀN THỰC PHẨM
- Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

a) Bản tự công bố an toàn sản phẩm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế.

- Trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm

a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định;

b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ tại đơn vị và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận;

c) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự an toàn của sản phẩm đó.

- Hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt.

- Các tài liệu nộp kèm hồ sơ phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp.


3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Bản tự công bố sản phẩm an toàn thực phẩm
4. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 7 ngày chưa bao gồm thời gian phân tích mẫu.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Bảy, 11 tháng 8, 2018

Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại - 0905 727 089

GIỚI HẠN VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐỘC HẠI 

TRONG ĐỒ CHƠI TRẺ EM


Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có độ pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0 khi thử nghiệm theo ISO 7879. Yêu cầu này không áp dụng cho mực viết trong dụng cụ để viết.  
     Các chi tiết vải dệt có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt tự do và formaldehyt đã thủy phân vượt quá 30 mg/kg.
      Các chi tiết giấy có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
     Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng formaldehyt giải phóng vượt quá 80 mg/kg.

Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu sản xuất đồ chơi trẻ em không được vượt quá mức quy định trong bảng dưới đây:

Bảng – Các amin thơm


Tên hợp chất
Số CAS
Mức quy định, max (mg/kg)
Benzidine
92-87-5
5
2-Naphthylamine
91-59-8
5
4-Chloroaniline
106-47-8
5
3.3'-Dichlorobenzidine
91-94-1
5
3,3'-Dimethoxybenzidine
119-90-4
5
3.3'-Dimethylbenzidine
119-93-7
5
o-Toluidine
95-53-4
5
2-Methoxyaniline (o-Anisidine)
90-04-0
5
Aniline
62-53-3
5
Quy định này áp dụng đối với các loại vật liệu sản xuất đồ chơi và bộ phận của đồ chơi theo hướng dẫn tại bảng dưới đây:

Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Vật liệu dệt
Da thuộc
Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khởi động bằng cách sử dụng miệng.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoặc miệng.
Vật liệu dệt
Giấy
Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định để lại vết.
Tất cả
Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ chơi.
Chất lỏng


Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để chơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại

Tất cả
Các chất tạo bong bóng khí
Tất cả
Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi
Tất cả

4.      Ngoài các yêu cầu quy định tại điểm 1; điểm và điểm 3 của Quy chuẩn này, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức thôi nhiễm về các hợp chất hữu cơ độc hại khác được quy định tại các văn bản có liên quan.

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Năm, 9 tháng 8, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ỐP LÁT - 0905727089



1. Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

 Kết quả hình ảnh cho hợp quy gạch ốp lát

gạch ốp lát

Trong quy chuẩn có nêu rõ Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát là bắt buộc đối với:

– Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)

– Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm đá ốp lát

2. Phương thức chứng nhận

-    Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

-    Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

-    Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

3. Quy trình chứng nhận hợp quy gạch ốp lát

– Đơn vị liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn đăng ký

– Sau khi đăng ký VietCert hướng dẫn thực hiện chi tiết:

+ Đối với đơn vị sản xuất trong nước: VietCert báo phí và hướng dẫn các bước thực hiện

+ Đối với đơn vị nhập khẩu: VietCert báo phí và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký chứng nhận cho lô đơn vị nhập khẩu, sau khi đăng ký —> lấy mẫu thử nghiệm —> Có kết quả thử nghiệm —> VietCert tiến hành đánh giá ra kết quả kiểm tra.

– Công bố hợp quy: VietCert hướng dẫn đơn vị làm hồ sơ Công bố hợp quy lên Sở Xây Dựng.

Công bố hợp quy là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn (Điều 2 khoảng 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Ba, 7 tháng 8, 2018

ĐÁ HOA CƯƠNG PVC - 0905727089


ĐÁ HOA CƯƠNG PVC

Đá hoa cương PVC hay với các tên gọi khác như:  đá hoa cương nhân tạo, tấm pima cẩm thạch, tấm nhựa giả đá hay tấm nhựa vân đá . Đang không còn xa lạ mà trở nên phổ biến và được ưa chuộng vì các ưu điểm vượt trội của nó, dần thay thế đá hoa cương tự nhiên trong trang trí, thiết kế, thi công nội ngoại thất.

Đá hoa cương PVC là gì ? Vì sao đá hoa cương PVC lại là loại vật liệu ốp tường phổ biến hiện nay?
Kết quả hình ảnh cho đá hoa cương pvc là gì

I. Đá hoa cương PVC là gì?

Đá hoa cương pvc cấu tạo bới các lớp : nhựa PVC + bột đá + lớp phim vân đá + phủ UV chống trầy , tạo độ bóng . Với mỗi nhà cung cấp , nhà sản xuất khác nhau chất lượng , mẫu mã tấm đá hoa cương PVC  khác nhau
– Kích thước: 1220 x 2440mm (1,2 m x 2,4m)
– Độ dày đa dạng: 3mm, 3.8mm, 5mm
– Tỷ trọng: 2.0g~2.2g/cm3

II. Tại sao nên chọn đá hoa cương PVC?
Không chỉ là loại vật liệu thay thế đá hoa cương tự nhiên ,mà đá hoa cương PVC có thể thay thế các vật liệu khác như giấy dán tường, gạch men, loaphong…
Nhẹ , bền
Với kích thước tấm 1m22x2m44 (≈3m²)  chỉ nặng 17kg nhẹ hơn rất nhiều so với đá hoa cương tự nhiên. Dẫn tới vận chuyển dễ dàng hơn , nhanh hơn, ít chi phí hơn,giảm chi phí kho bãi

Thi công nhanh chóng, đơn giản

Thi công tấm đá hoa cương pvc rất đơn giản chì cần dùng dao rọc giấy và  máy cắt cầm tay. Thậm chí người bình thường cũng có thể tự làm không cần thuê thợ thi công, vì vậy càng đơn giản với các nhà thầu, thi công nội thất. Cộng với ưu điểm nhẹ thì rất tiết kiệm nhân công thi công , thời gian thi công rất nhanh

Bền, mẫu mã đa dạng
Độ bền cao, dẻo, chống trầy ít nhất 20 năm nên hoàn toàn yên tâm về tấm đá hoa cương pvc. Mẫu mã rất đa dạng để chọn lựa, không phải đặt hàng và tìm mẫu như đá hoa cương thật

Dễ dàng phối màu, thi công linh hoạt

Điều này rất quan trọng với các đội thi công, thiết kế nội thất, cá nhân sử dụng.Có thể phối các mẫu đá với nhau tạo điểm nhấn và thẩm mỹ,không đơn điệu vì mẫu mã đá hoa cương pvc đa dạng, thi công đơn giản

Kết quả hình ảnh cho đá hoa cương pvc là gì

Bảo vệ môi trường, thi công sạch sẽ
Chúng ta cũng biết đá hoa cương tự nhiên phải khai thác trong các mỏ đá, nổ mìn phá núi, phá rừng tàn phá thiên nhiên, nguy hiểm cho công  nhân khai thác. Gia công cắt đá ô nhiễm nguồn nước, tiếng ồn ,ới đá hoa cương PVC thì không

Trong quá trình thi công không cần chuyển đồ ra khỏi nhà, cào tường với tường ẩm mốc, không cần vôi vữa xi măng nên nhà dù làm vẫn sạch sẽ , bẩn, bụi

Giá cả phải chăng
Với các loại vật liệu ốp tường khác có giá thành rẻ hơn , đá hoa cương pvc đắt hơn nhưng lại rẻ hơn nhiều. Xét tổng thể với các ưu điểm trên về thời gian thi công, độ bền, sự sạch sẽ, nhân công, đa dạng thì chắc chắn sự chênh lệch về giá là không đáng kể
Với đá hoa cương tự nhiên , vật liệu khác thì ưu điểm của đá hoa cương pvc đã đánh bật các đối thủ.

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Hai, 6 tháng 8, 2018

Phân biệt các loại đá trong xây dựng và hoàn thiện nội thất - 0905 727 089


A) Các loại đá chính trong thiết kế xây dựng:

Đá tự nhiên

  1- Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

  2- Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

  3- Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Đá nhân tạo (ngày càng được ưa chuộng hơn bởi có nhiều đặc tính nổi trội hơn đá tự nhiên và sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của chúng)

  4- Đá xuyên sáng onyx

  5- Đá marble phức hợp

  6- Đá nhựa nhân tạo- solid surface

  7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo


1 - Đá cẩm thạch, marble (đá biến chất)
 Kết quả hình ảnh cho đá cẩm thạch

Cấu tạo:

- Là loại đá được hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất, dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.

Đặc điểm:

- Đá có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm: màu trắng, trắng xám, màu đen, màu xám, xám xanh, màu xanh lục, màu đỏ, màu vàng,

- Bề mặt ngoài đá có nhiều hoa văn đẹp thẩm mỹ như đường, điểm, gợn sóng...

Ứng dụng:

- Ứng dụng của đá thì vô cùng phong phú đa dạng, đá sử dụng được vào cả thiết kế nội và ngoại thất tất cả các hạng mục công trình như ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà... 

2 - Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

Cấu tạo:

- Là loại đá nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Granite hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa.

- Số lượng loại đá này có nhiều nhất ở đá hoa cương, đá bazan, đá núi lửa, đá tuff.

Đặc tính:

- Granite có màu hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá.

- Đá hoa cương là đá magma tính acid phân bố rộng nhất.

- Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh.

- Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s

- Đá hoa cương gồm 3 loại: đá hoa cương hạt mịn, đá hoa cương hạt trong bình, đá hoa cương hạt thô.

Ứng dụng:

Đá được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng, ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, Bề mặt tủ bếp, quầy bar, cầu thang.

Kết quả hình ảnh cho đá hoa cương
3 - Đá trầm tích (đá vôi-travertine)
Cấu tạo:

- Đá có cấu tạo chủ yếu là khoáng chất canxit

- Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá magma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ trái đất và chiếm 75% bề mặt trái đất.

- Là loại đá lộ ra trên mặt đất, một loại đá biến chất từ đá vôi, kết cấu chủ yếu: kết cấu lớp vân, chứa động-thực vật hóa thạch.

Đặc điểm:

- Đá có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen do bị lẫn nhiều tạp chất trong đất như đất sét, bùn và cát, bitum...

- Đá vôi có khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800 kg/m3,

- Cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm2

- Độ hút nước thấp 0,2 ÷ 0,5%.

- Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng.

- Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.

- Đá vôi không rắn bằng đá granite, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn.

Ứng dụng:

- Trong xây dựng:

  + Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi;

  + Để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc, xây dựng;

  + Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.

- Trong nghệ thuật: đá vôi được dùng để tạo hình điêu khắc tượng, phù điêu, hòn non bộ trang trí...

4 - Đá xuyên sáng Onyx
Cấu tạo:

- Đá Onyx có thể tự nhiên hoặc nhân tạo.

- Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới.

- Đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa

Đặc điểm:

- Đá có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường

- Đá Onyx có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân.

- Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng.

- Đá Onyx  có nhiều lớp màu sắc khác nhau.

Ứng dụng:

- Onyx là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam, nên trong xây dựng hiện nay chỉ sử dụng loại đá Onyx nhân tạo.

- Các thành phẩm sử dụng có thể là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic.

- Onyx phù hợp với các thiết kế theo phong cách cổ điển cũng như hiện đại và được sử dụng nhiều để thiết kế các công trình dịch vụ như khách sạn, resort, nhà hàng cao cấp, để ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở các sảnh lớn, khu vực quầy bar, khu vực lễ tân, tường backgroud, kết hợp với chiếu đèn sáng trang trí để lộ ra vẻ đẹp của hoa văn đá xuyên sáng này.

5 - Đá marble phức hợp
Cấu tạo:

- Đá marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo (Cultured Marble) được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.

Đặc điểm:

- Đá có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng.

- Sản phẩm đá marble sau khi phối hợp với các vật liệu khác tạo nên đá marble phức hợp có độ cứng cao hơn gấp 3 lần so đá tự nhiên, chống cong vênh, hạn chế bể vỡ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và sử dụng.

- Đá marble phức hợp do có một lớp chất liệu khác ở đế sản phẩm, cùng với lớp keo kết nối ở giữa, nên giúp cho sản phẩm tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu( đá tự nhiên có thời gian khoảng nửa năm đến một năm là bị hoen ố)

- Dễ dàng khống chế được sự khác biệt màu sắc: Từ 1 m2 đá tự nhiên nguyên khối sẽ cắt ra được 3 tấm hoặc 4 tấm (tương ứng với 3 hoặc 4 m2) làm bề mặt của đá marble phức hợp. Màu sắc và hoa văn của 3, 4 m2 này giống nhau 100%, đảm bảo cho bề mặt khu vực thi công có màu sắc và hoa văn đồng nhất.

- Cách âm, cách nhiệt tốt.

- Đá marble phức hợp để trong môi trường nóng 100 độ, trong thời gian 120 tiếng vẫn không xuất hiện tình trạng nứt vỡ hoặc đổi màu. Độ hút nước thấp: dưới 0,13% 

Ứng dụng:

Đá maber ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất.

- Mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền

- Lavabo rời hoặc liền tủ

- Bồn tắm nằm các loại

- Bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần

- Các phần viền quanh bồn tắm, chỉ cạnh vuông hoặc tròn

- Quầy bar

- Các sản phẩm trang trí nội thất khác…

6 - Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface


Cấu tạo:

- Là vật liệu hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và keo Acrlyic nên nó là vật liệu đặc, không chứa lỗ rỗng, cứng, bền màu, uốn cong được, dễ chế tác, có thể sửa chữa được và làm mới.

Đặc điểm:

- “Đá nhân tạo  - Solid surface” có khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt, chống tia cực tím, không có vết nối, an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể thiết kế linh hoạt, bền màu và đa dạng về màu sắc.

Ứng dụng:

- Vật liệu được sử dụng chủ yếu trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế có đường cong khó gia công.

7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo 

Cấu tạo:

- Đá granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng rất cao.

Đặc điểm:

- Đá được sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C nên hạn chế bị trầy xước so với đá granite tự nhiên. Đá granite được ép từ bột đá tự nhiên nên màu sắc và bông đá rất đều màu, thẩm mỹ có thể nói đẹp và bắt mắt hơn so với các đá granite tự nhiên khác. Loại đá bền theo thời gian cao hơn, tuy nhiên trên thị trường hiện nay còn xuất hiện một loại đá được nhuộm màu giả đá hoa văn, giá thành rất rẻ, không bóng và nhanh bạc màu theo thời gian sử dụng, nhìn bằng mắt rất khó phân biệt, cần lưu ý và xem xét kĩ lưỡng khi chọn lựa vật liệu xây dựng.

Ứng dụng:

- Đá granite được dùng trong xây dựng: ốp tường sàn, trần nội ngoại thất tất các mục công trình. Trong nội thất đá granite dùng làm mặt bàn, ghế, mặt quầy bar.

B) Quy cách chủng loại của tấm đá trong thiết kế:

Quy cách đá
- Chiều dày: 12~15mm, 20mm(chuẩn), 30mm, 40mm

- Tấm trang trí mặt sàn: 300x300; 400x400; 600x600; 800; 1000; 1200

- Tấm trang trí mặt tường: 300x300; 600x600; 400x200; 600x300; 900x600; 1200x900

- Tấm lát cầu thang, bục: (800~1200)x(260~400)

- Tấm ốp chân cầu thang hoặc chân bục: (800~1200)x(120~200)

- Đường gợn sóng mặt sàn: (300~800)x(200~250


Chủng loại của đá tự nhiên trang trí
- Dạng tấm:

  + Tấm quy tắc: dùng để trang trí mặt tường, mặt sàn, mặt trụ, đồ gia dụng

  + Tấm dị hình: dùng làm vật liệu phủ mặt cạnh góc và ghép hoa mặt sàn

- Dạng đường:

  + Gồm đường cong và đường thẳng, dùng để trang trí tay vịn cầu thang, đường chân tường, quầy phục vụ, quầy bar, đồ gia dụng.

- Dạng khối:

  + Dạng quy tắc: dùng để trang trí trụ, biển hiệu, lan can.

  + Dạng dị hình: dùng để trang trí lâm viên, tác phẩm điêu khắc.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.



Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

VIETCERT ĐƠN VỊ HỢP QUY PHÂN BÓN

HỢP QUY PHÂN BÓN:

Nhu cầu về phân bón đang trên đà phát triển, kéo theo đó là sự phát triển của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tham gia vào sản xuất, nhập khẩu phân bón để cung ứng trên thị trường. Tuy nhiên để đảm bảo rằng chất lượng sản phẩm đảm bảo, không gây hại đến người sử dụng, cây trồng và môi trường thì việc công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ là hoàn toàn bắt buộc
VIETCERT :  là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, chứng nhận hợp quy phân bón hữu cơ trên toàn quốc, bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về vấn đề này như sau


CÁC LOẠI PHÂN BÓN CẦN HỢP QUY:

  Danh mục các sản phẩm phân bón hữu cơ, vô cơ phải chứng nhận và công bố hợp quy theo thông tư sốNghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của chính phủ bao gồm:
  •  Urê
  •  Supe lân
  • Phân lân nhập khẩu, DAP, phân lân nung chảy
  • Phân NPK, trung vi lượng
  • Phân hữu cơ
  • Phân hữu cơ sinh học
  • Phân hữu cơ khoáng
  • Phân hữu cơ vi sinh
  • Phân vi sinh vật
  • Phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng
  • Các loại phân bón: Hữu cơ, Hữu cơ khoáng, Hữu cơ vi sinh,Hữu cơ sinh học sản xuất từ nguyên liệu là rác thải đô thị, phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.


TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC:
  
  • Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm phân bón được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Việc đánh giá hợp quy sản phẩm phân bón được thực hiện theo Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2017 của chính phủ).
    • a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
    • b) Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
    • c) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
  • Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
    • a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
      • – Bản công bố hợp quy sản phẩm phân bón theo mẫu quy định;
      • – Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy sản phẩm phân bón do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
      • – Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón.
    • b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
      • – Bản công bố hợp quy phân bón theo mẫu quy định;
      • – Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón;
      • – Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
      • – Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001
      • – Kế hoạch giám sát định kỳ;
      • – Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
  Mỗi loại phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác chỉ công bố hợp quy một lần. Khi có sự thay đổi về nội dung của bản công bố hợp quy đối với loại phân bón hữu cơ hoặc phân bón khác đã đăng ký thì phải công bố lại.


LỢI ÍCH CỦA VIỆC CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN VÔ CƠ, HỮU CƠ .
Lợi ích chứng hợp quy phân bón đối với nhà sản xuất
  • Thông qua hoạt động đánh giá và chứng nhận sẽ giúp các doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện về thiết bị công nghệ, quy trình sản xuất, về hệ thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn ổn định và nâng cao khi mà các doanh nghiệp phải duy trì liên tục sự phù hợp này theo yêu cầu của quy chuẩn đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận. Vì vậy, Doanh nghiệp giảm thiểu chi phí rủi ro do việc phải thu hồi sản phẩm không phù hợp và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
  • Chứng nhận hợp quy phân bón là bằng chứng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng những sản phẩm phân bón của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
  • Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp trên thị trường do việc được bên thứ ba chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm…
Lợi ích chứng nhận hợp quy phân bón đối với người tiêu dùng
  • Người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm phân bón đã được chứng nhận sẽ thấy luôn yên tâm về sức khỏe và môi trường sinh thái vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
Lợi ích chứng nhận hợp quy phân bón đối với Cơ quan quản lý
  • Sản phẩm phân bón được chứng nhận đáp ứng yêu cầu quản lý về bảo vệ an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường. Sản phẩm phân bón được chứng nhận giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng hơn khi vận dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra theo quy định.
Những thông tin cơ bản trên đây mà VIETCERT chúng tôi cung cấp về vấn đề công bố chứng nhận hợp quy phân bón hy vọng có thể giúp ích phần nào cho việc tìm hiểu của quý khách. Ngoài ra VIETCERT chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn thực hiện khảo nghiệm phân bón, xin Giấy phép sản xuất phân bón,… trên toàn quốc hiện nay, mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan, quý khách hãy liên hệ ngay cho VIETCERT để được hỗ trợ sớm và tư vấn hoàn toàn miễn phí
Liên hệ ngay với VIETCERT để được hỗ trợ chứng nhận hợp quy chi tiết nhất!

Thứ Sáu, 3 tháng 8, 2018

NHỮNG LOẠI THUỐC BVTV KHÔNG ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM VÀ DANH MỤC THUỐC CẤM

NHỮNG LOẠI THUỐC BVTV KHÔNG ĐƯỢC PHÉP 
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
VÀ DANH MỤC  THUỐC CẤM ĐƯỢC BỘ NNPTNT BAN HÀNH  NĂM 2018
----------------------

    Theo điều 49 Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2013, điều 6 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT ban hành ngày 08 tháng 06 năm 2015 thì thuốc bảo vệ thực vật cấm đăng ký hoặc bị loại bỏ khỏi danh mục thuốc bảo vệ thực vật được lưu hành trên thị trường Việt nam bao gồm:

1.      Thuốc nằm trong danh mục cấm (Thông tư số 03/2018/TT-BNNPTNT)
2.      Thuốc có nguy cơ cao ảnh hưởng tới sức khỏe con người, động vật, môi trường
3.      Thuốc thành phẩm hoặc hoạt chất trong thuốc thành phẩm có độc cấp tính loại I, II theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS), trừ thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật dùng để xông hơi khử trùng, thuốc trừ chuột; thuốc trừ mối hại công trình xây dựng, đê điều; thuốc bảo quản lâm sản mà lâm sản đó không dùng làm thực phẩm và dược liệu.
4.      Thuốc bị trùng tên thương phẩm với tên hoạt chất hoặc với tên thương phẩm của thuốc BVTV khác trong danh mục
5.      Thuốc chứa methyl bromide
6.      Thuốc dùng để phòng trừ vi sinh vật không gây hại thực vật
7.      Thuốc sáng chế ở nước ngoài nhưng chưa được phép sử dung ở nước ngoài


Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợpquy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
--------------------------
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng

Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội

Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột

Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ

Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Mr. Đồng: 0903 505 940



Mail: nghiepvu1@vietcert.org