Trang

Thứ Tư, 24 tháng 5, 2017

Hợp quy thuốc BVTV - 0905527089

Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khảo nghiệm để đăng ký bổ sung
  1. Nộp hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
  1. Hồ sơ
  2. a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
  3. b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp (trường hợp bổ sung phạm vi sử dụng, thay đổi dạng thành phẩm, thay đổi hàm lượng hoạt chất, liều lượng sử dụng, cách sử dụng);
  4. c) Tài liệu kỹ thuật thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp thay đổi dạng thành phẩm, thay đổi hàm lượng hoạt chất);
  5. d) Các giấy tờ quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 10 của Thông tư này (trường hợp bổ sung tên thương phẩm khác).
  6. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép khảo nghiệm
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép khảo nghiệm
  1. Nộp hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 10 của Thông tư này. Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy.
  1. Hồ sơ
  2. a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
  3. b) Bản chính Giấy phép khảo nghiệm đã được cấp (trừ trường hợp bị mất).
  4. Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy phép khảo nghiệm
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
  1. a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật cấp lại Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép khảo nghiệm mới giữ nguyên thời hạn của giấy đã cấp;
  2. b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
  3. c) Trường hợp không cấp lại Giấy phép khảo nghiệm, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Vietcert cung cấp các dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn hợp quy: thực phẩmthức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật ….. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại bên dưới để được tư vấn và chứng nhận
Mọi chi tiết vui lòng xin liên hệ Mr Linh : 0905.727.089

Chứng nhận hợp quy thực phẩm - 0905 527 089

Kính gửi Qúy Khách hàng
Thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cơ thể, đảm bảo sức khỏe con người nhưng đồng thời cũng là nguồn có thể gây bệnh nếu không đảm bảo vệ sinh. Không có thực phẩm nào được coi là có giá trị dinh dưỡng nếu nó không đảm bảo vệ sinh. Chứng nhận hợp quy là bằng chứng để các tổ chức sản xuất, nhập khẩu chứng minh sản phẩm của mình đã được kiểm soát chặt chẽ mối nguy vật lý, ô nhiễm các loại vi sinh vật, không chứa các chất hóa học tổng hợp hay tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
VietCert cung cấp đa dạng các dịch vụ như chứng nhận, lập hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, kiểm tra và đánh giá. Điều đó sẽ giúp quý Đơn vị đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao và đối mặt được với những thách thức về các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe hơn về chất lượng, sức khỏe và an toàn, trách nhiệm xã hội.
——————————————————————————
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
Mr Chiến–0905527 089

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN – 0905527089

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định là đơn vị chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên và duy nhất hiện nay.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ:
  1. Chứng nhận hợp quy phân bón
  2. Chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật
  3. Chứng nhận chất lượng thép
  4. Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
  5. Chứng nhận hợp quy điện, điện tử
  6. Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
  7. Chứng nhận hợp quy thực phẩm
  8. Chứng nhận hệ thống iso, haccp
Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành được đào tạo trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý Đơn vị dịch vụ chứng nhận vượt trội.
Trân trọng cảm ơn Quý Đơn vị đã quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm Thuốc bảo vệ thực vật hợp quy đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.

GIÁM ĐỊNH THÉP NHẬP KHẨU – 0905527089

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định là đơn vị chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên và duy nhất hiện nay
Trong thời gian qua, một số đối tượng đã lợi dụng sự thông thoáng trong quy trình thủ tục hải quan để thực hiện hành vi gian lận thương mại, buôn lậu. Để ngăn chặn hiện tượng này, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các doanh nghiệp, dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC (Thông tư 38)  lần này sẽ bổ sung nhiều nội dung mới quy định chặt chẽ hơn.
Xác minh khi khai bổ sung
Phó Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan Âu Anh Tuấn cho biết, quy định hiện hành chưa có nội dung quy định về việc khai bổ sung trong trường hợp gửi thừa hàng, nhầm hàng. Trên thực tế, có hiện tượng các đối tượng buôn lậu lợi dụng quy định về việc khai bổ sung để cố tình khai sai tên hàng, mã số, chủng loại, số lượng để trốn tránh nghĩa vụ thuế, trốn thực hiện các chính sách mặt hàng và phân luồng. Nếu cơ quan Hải quan thực hiện việc chuyển luồng tờ khai hải quan hoặc có thông tin về việc các cơ quan quản lý nhà nước khác phối hợp kiểm tra thì doanh nghiệp sẽ thực hiện việc khai bổ sung nhằm hợp thức hóa cho hành vi gian lận, buôn lậu. Do vậy, cần quy định biện pháp xác minh để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh nghiêm chỉnh và ngăn chặn doanh nghiệp lợi dụng quy định để thực hiện hành vi buôn lậu.
Để đảm bảo công bằng trong kinh doanh và thực thi pháp luật, ban soạn thảo dự kiến bổ sung quy định riêng về việc khai bổ sung trong những trường hợp khai báo thay đổi toàn bộ tên hàng, bổ sung thêm mặt hàng mới trong khai báo. Cụ thể, những trường hợp đúng là gửi nhầm, gửi thừa thực sự và được hai bên thoả thuận chấp nhận sẽ được chấp nhận khai bổ sung khi đã xác minh; những trường hợp không chứng minh được đó là gửi nhầm, gửi thừa và cơ quan Hải quan có căn cứ xác định hành vi gian lận, buôn lậu sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Hạn chế hủy tờ khai hải quan
Tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư 38 quy định, một số trường hợp cơ quan Hải quan sẽ tự hủy tờ khai khi quá hạn 15 ngày mà người khai hải quan chưa có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan hoặc chưa thực hiện thủ tục kiểm tra hải quan với cơ quan Hải quan. Theo Cục Giám sát quản lý về hải quan, trên thực tế, lợi dụng quy định này, một số doanh nghiệp sau khi mở tờ khai hải quan, biết kết quả phân luồng đã cố tình không nộp chứng từ hoặc xuất trình hàng hoá có khả năng vi phạm (khai sai, khai không đúng…) để cơ quan Hải quan kiểm tra mà chờ tờ khai hết hạn hiệu lực để mở tờ khai mới; hoặc đi đăng ký tờ khai mới ngay và để tờ khai cũ tự hết hiệu lực. Như vậy, việc huỷ tờ khai cũ cũng đã giúp doanh nghiệp hợp thức hoá được hành vi gian lận.
Bên cạnh đó, văn bản hiện hành chưa có quy định về việc hàng hóa nhập khẩu đã đăng ký tờ khai, chưa hoàn thành thủ tục hải quan nhưng có nhu cầu tái xuất. Theo Cục Giám sát quản lý về hải quan, dự kiến sửa Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38 về việc hủy tờ khai hải quan theo hướng sẽ không phân biệt trường hợp cơ quan Hải quan hủy hay do đề nghị của doanh nghiệp để khuyến khích doanh nghiệp tự tuân thủ. Theo đó, hủy tờ khai đối với tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu, quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu mà không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập.
Đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, hủy tờ khai XK quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng xuất khẩu được miễn kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất; quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa xuất trình hồ sơ hải quan hoặc hoàn thành thủ tục hải quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất; quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ và phải kiểm tra thực tế nhưng chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để cơ quan Hải quan kiểm tra.
Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố; tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào hoặc chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất khẩu; tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã được đăng ký, nhưng thực tế không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập; khai sai các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy định tại mục 3 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này và hàng hóa chưa đưa qua khu vực giám sát hải quan.
Siết chặt quy định đưa hàng về bảo quản
Hiện tại, việc đưa hàng về bảo quản được thực hiện trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành. Người khai hải quan tự chịu trách nhiệm bảo quản hàng hoá, không quy định cụ thể các điều kiện cần đáp ứng về khu vực lưu giữ hàng hoá đưa về bảo quản. Trên thực tế đã phát sinh một số trường hợp vi phạm như: Hàng hoá đang trong quá trình bảo quản đã được đưa vào tiêu thụ; Hàng hóa đã có kết quả nhưng chưa làm tiếp thủ tục hải quan để thông quan đã đưa vào tiêu thụ; Không bảo quản đúng địa điểm đã đăng ký; Địa điểm đã đăng ký không đảm bảo điều kiện giám sát hải quan…
Để hạn chế những bất cập nêu trên, dự kiến nội dung sửa đổi lần này theo hướng: Cơ quan Hải quan cho phép đưa hàng về địa điểm khác để kiểm tra hoặc đưa hàng hàng về bảo quản khi đáp ứng được các điều kiện. Cụ thể, đối với trường hợp đưa về địa điểm khác để kiểm tra theo đề nghị của cơ quan kiểm tra chuyên ngành: Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành trong đó có nêu rõ địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu; Địa điểm kiểm tra chuyên ngành là kho, bãi có địa chỉ rõ ràng, được ngăn cách với khu vực xung quanh đảm bảo việc bảo quản nguyên trạng hàng hóa.
Đối với trường hợp đưa hàng về bảo quản theo đề nghị của người khai hải quan: Đề nghị đưa hàng về bảo quản trong đó có nêu rõ địa điểm đưa hàng về bảo quản gửi qua hệ thống. Địa điểm bảo quản hàng hóa của người khai hải quan phải được Tổng cục Hải quan kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện giám sát; Sau khi đưa về đến địa điểm phải thông báo cho cơ quan Hải quan thời gian hàng hóa đã về đến địa điểm bảo quản qua hệ thống; Trường hợp có cơ sở khẳng định hàng hóa có khả năng không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thì không cho đưa hàng về bảo quản; Lô hàng tiếp theo của doanh nghiệp sẽ không được đưa về bảo quản nếu lô hàng hiện tại chậm nộp kết quả kiểm tra chuyên ngành…
Để được tư vấn các thắc mắc hiện nay vui long liên hệ Mr – CHiến: 0905 420 089 để được giải đáp các thử tục hải quan.
Chúng tôi chuyên giám định tất cả các mặt hàng sản xuất, nhập khẩu
  1. Chứng nhận hợp quy điện, điện tử
  2. Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
  3. Chứng nhận hợp quy phân bón
  4. Chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật
  5. CHỨNG NHẬN THÉP THÔNGTƯ 58
  6. CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
  1. Giám định chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng
  2. Giám định chất lượng nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi
  3. Giám định thực phẩm nhập khẩu
  4. Giám định chất lượng khăn giấy nhập khẩu
  5. Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm Thuốc bảo vệ thực vật hợp quy đến Quý Đơn vị.

Tư vấn ISO 14001

Tiêu chuẩn ISO 14001:2015
Tiêu chuẩn ISO 14001 hướng tới mọi loại hình tổ chức, DN có mong muốn thực hiện hoặc cải tiến HTQLMT của mình. Đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực CNHT, lĩnh vực trực tiếp sản xuất, yêu cầu về áp dụng ISO 14001 có thể xuất phát từ phía thị trường, khách hàng, nhà cung cấp hoặc từ chính nội tại DN. Các bước chính để xây dưng và áp dụng ISO 14001:2015 tại doanh nghiệp gồm 6 bước chính:
Bước 1: Chuẩn bị và lập kế hoạch tiến hành dự án
  • Nghiên cứu, tìm hiểu cụ thể về ISO 14001:2015
  • Thành lập ban chỉ đạo dự án ISO 14001:2015. Thành viên ban chỉ đạo phải có các kiến thức cơ bản về môi trường và HTQLMT theo ISO 14001:2015. Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về môi trường.
  • Phân tích bối cảnh DN, các vấn đề nội bộ và bên ngoài DN, những bên liên quan, những ảnh hưởng đến môi trường. So sánh với các điều khoản luật hiện hành và những yêu cầu khác có liên quan
  • Thực hiện đánh giá ban đầu về môi trường.
  • Lập kế hoach cụ thể và phân công cán bộ chuyên trách từng phần công việc cụ thể cho việc xây dựng HTQLMT.
  • Tổ chức đào tạo về ISO 14001:2015 cho cán bộ, nhân viên trong DN, đặc biệt là nhóm thực hiện dự án và các cán bộ lãnh đạo.
Bước 2: Xây dựng và lập văn bản hệ thống quản lý môi trường
  • Xây dựng chính sách môi trường và cam kết của lãnh đạo, tuyên bố cam kết này với toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty.
  • Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra. Chương trình cần mô tả cách thức tổ chức sẽ đạt được các mục tiêu của mình, bao gồm cả thời gian, các nguồn lực cần thiết và người chịu trách nhiệm thực hiện.
Bước 3: Thực hiện và theo dõi hệ thống quản lý môi trường
  • Ðảm bảo về nhận thức và thông tin liên lạc cho mọi thành viên trong tổ chức để thực hiện hệ thống quản lý môi trường một cách hiệu quả.
  • Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện HTQLMT, thực hiện các hành động cần thiết nhằm đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn, các chương trình về môi trường, các qui trình và sổ tay quản lý môi trường.
  • Sử dụng các kỹ thuật năng suất xanh như các công cụ hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động môi trường.
Bước 4: Ðánh giá nội bộ và xem xét
  • Trang bị kiến thức về đánh giá nội bộ HTQLMT cho lãnh đạo và các cán bộ chủ chốt của công ty.
  • Thiết lập hệ thống đánh giá nội bộ và hệ thống xem xét của lãnh đạo.
  • Thực hiện chương trình đánh giá HTQLMT nội bộ theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2015.
  • Báo cáo kết quả của đợt đánh giá trên lên lãnh đạo để xem xét, thực hiện các hành động khắc phục.
  • Lựa chọn cơ quan chứng nhận phù hợp và xin đăng ký chứng nhận. Tổ chức tiến hành đánh giá trước chứng nhận nếu thấy cần thiết.
  • Chuẩn bị cho cơ quan chứng nhận tiến hành đánh giá hệ thống văn bản và đánh giá thực trạng của tổ chức. Xem xét kết quả đánh giá ban đầu của cơ quan chứng nhận và thi hành các biện pháp khắc phục đối với những điểm không phù hợp.
Bước 6: Duy trì chứng chỉ
  • Thực hiện đánh giá nội bộ.
  • Thực hiện các hành động khắc phục.
  • Thực hiện đánh giá giám sát.
  • Không ngừng duy trì, cải tiến liên tục hệ thống và chịu sự giám sát định kỳ của tổ chức chứng nhận.
Chuyển đổi sang phiên bản ISO 14001:2015
Các tổ chức đã và đang áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cần lưu ý thực hiện những hoạt động sau để chuyển đổi cập nhật lên ISO 14001:2015:
  • Đánh giá HTQLMT đang áp dụng theo phiên bản ISO 14001:2015 để xác định những điểm chưa phù hợp. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi.
  • Tổ chức đào tạo cho nhân viên và các bên liên quan về HTQLMT theo phiên bản ISO 14001:2015.
  • Cập nhật, xây dựng các văn bản cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn sửa đổi.
  • Xác nhận hiệu lực của hệ thống quản lý thông qua các hoạt động như đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo.
  • Đăng ký đánh giá chứng nhận (trong lần đánh giá giám sát, đánh giá tái chứng nhận, hoặc cuộc đánh giá riêng).
Trung tâm Giám định và Chứng nhận Hợp chuẩn Hợp quy VietCert là đơn vị được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp phép hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, HACCP ....

Thứ Hai, 22 tháng 5, 2017

HACCP- 0905 527 089

1. HACCP là gì?
HACCP - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Poin - HACCP) là một hệ thống các biện pháp nhằm chủ động phòng ngừa toàn diện và hiệu quả trong quá trình sản xuất từ nguyên liệu - bán thành phẩm - thành phẩm, kiểm soát các yếu tố nhà xưởng, trang thiết bị, công nghệ, môi trường, con người tham gia quá trình và đặc biệt phân tích, xác lập và tổ chức kiểm soát các điểm trọng yếu dễ phát sinh trong quá trình tránh những rủi ro liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Tại sao HACCP có ý nghĩa?
- Đảm bảo an toàn thực phẩm – tạo niềm tin cho người tiêu dùng
- Nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp
- Đáp ứng các yêu cầu pháp luật và các bên liên quan.

3. HACCP hỗ trợ như thế nào?
- Là giải pháp đổi mới doanh nghiệp trong xu thế hội nhập kinh tế, đổi mới quản lý và tăng cường tiếp thị, thông qua sự phát triển công nghệ và cải tiến qui trình chế biến.
- Đổi mới cách thức quản lý chất lượng phù hợp thông lệ và đòi hỏi của thế giới. Mục tiêu từ loại bỏ lỗi thành phẩm sang chủ động phòng ngừa trong suốt quá trình hình thành sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh;

4. Áp dụng HACCP tại đâu?
HACCP là phương thức quản lý mang tính hệ thống áp dụng cho ngành thực phẩm do Ủy ban tiêu chuẩn hóa thực phẩm CODEX ban hành. Nó được Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) yêu cầu tất cả các nước thành viên và các nước trong quá trình gia nhập WTO áp dụng chúng, coi đây là phương tiện kiểm soát an toàn thực phẩm trong thương mại thế giới. Liên minh Châu Âu, các nước Mỹ, Canađa, Úc, Nhật…đều yêu cầu bắt buộc cơ sở sản xuất thực phẩm áp dụng HACCP hoặc thực phẩm vào EU phải được sản xuất ở cơ sở áp dụng HACCP.

5. Khi nào hữu ích?
Tổ chức muốn khẳng định rằng cơ sở mình đang có biện pháp hữu hiệu để kiểm soát quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm tốt nhất và an toàn nhất có thể, nâng cao uy tín sản phẩm và doanh nghiệp
Tổ chức muốn tham gia đấu thầu, mở rộng thị phần và thâm nhập vào các thị trường xuất khẩu, thị trường khó tính yêu cầu có HACCP
Tổ chức muốn sử dụng dấu chứng nhận phù hợp hệ thống HACCP trên nhãn sản phẩm tạo lòng tin khách hàng, trong các hoạt động quảng cáo, chào hàng giới thiệu cơ sở

6. HACCP đem lại lợi ích cho ai?
- Đối với cơ quan quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đây là căn cứ để xem xét áp dụng chế độ kiểm tra giảm đối với lô sản phẩm và đối với cơ sở;
- Đối với các doanh nghiệp: giúp tiết kiệm chi phí, nguồn lực và thời gian, có cơ hội hòa nhập với thị trường quốc tế.
- Đối với người tiêu dùng: được đảm bảo về an toàn và chất lượng sản phẩm

Hệ thống quản lý môi trường- 0905 527 089

1. Hệ thống quản lý môi trường (EMS) là gì?
Hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management System - EMS) là một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức được sử dụng để triển khai và áp dụng chính sách môi trường và quản lý các khía cạnh môi trường của tổ chức.
 
Hệ thống quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001, phiên bản hiện hành là ISO 14001:2004. Hoạt động của hệ thống quản lý môi trường dựa theo mô hình PDCA - Hoạch định, thực hiện, kiểm tra, hành động, cụ thể:
    Hoạch định: Xác định các khía cạnh môi trường, thiết lập mục đích và chỉ tiêu môi trường;
    Thực hiện: Tiến hành đào tạo và kiểm soát vận hành;
    Kiểm tra: Kiểm tra và tiến hành các hành động khắc phục; và
    Hành động: Triển khai các chương trình môi trường, thực hiện việc xem xét, và cải tiến liên tục.
TIP Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là tiêu chuẩn được công nhận rộng rãi nhất trên thế giới về cách tiếp cận có hệ thống đối với quản lý môi trường.
 
2. Tại sao hệ thống quản lý môi trường hữu ích?
Hệ thống quản lý môi trường cho phép tổ chức của bạn xác định và kiểm soát các tác động môi trường tổ chức gây ra.
 
3. Hệ thống quản lý môi trường hỗ trợ gì?
Hệ thống quản lý môi trường sẽ giúp bạn xác định những thứ tác động đến môi trường, và xây dựng các quy trình nhằm ngăn ngừa hoặc giảm tối đa tác động này.
 
4. Hệ thống quản lý môi trường được áp dụng tại đâu?
Hệ thống quản lý môi trường có thể áp dụng Hệ thống quản lý môi trường cho mọi loại hình tổ chức với các quy mô khác nhau trong Phạm vi mà bạn đã xác định.
 
5. Khi nào Hệ thống quản lý môi trường có ý nghĩa?
Khi một tổ chức muốn hiểu những tác động đối với môi trường và kiểm soát chúng. Các tác động môi trường thường liên quan tới chất thải và những tiết kiệm có ý nghĩa nhờ cải tiến quản lý.
 
6. Hệ thống quản lý môi trường đem lại lợi ích cho ai?
Hệ thống quản lý môi trường là một công cụ nâng cao hiệu quả Hoạt động, Sản phẩm và Dịch vụ của tổ chức, vì vậy, nó mang lại lợi ích cho toàn tổ chức. Các mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng có thể được cải thiện thông qua việc quản lý nhất quán và giảm thiểu các tác động.
Cộng đồng xung quanh cũng có thể hưởng lợi từ việc giảm thiểu các tác động môi trường, và nhận thấy rằng tổ chức sẽ thực hiện việc ngăn ngừa những tai nạn hoặc các tác động có thể trong tương lai một cách hệ thống.
Lưu ý: Một sự kết hợp giữa Hệ thống quản lý môi trường và việc tuân thủ các quy định pháp lý về môi trường có thể áp dụng cho tổ chức của bạn. Các quy định pháp lý về môi trường có thể giúp bạn xác định các lĩnh vực liên quan đến các tác động môi trường của tổ chức bạn và vì thế cho biết bạn cần tập trung những nỗ lực quản lý môi trường vào đâu. Ngược lại, Hệ thống quản lý môi trường có thể là một công cụ quản lý và nâng cao sự tuân thủ với các quy định pháp lý về môi trường.
Tuy nhiên, quan trọng là phải hiểu rằng hai vấn đề này là rất khác nhau. Hệ thống quản lý môi trường không đưa thêm bất kỳ một yêu cầu pháp lý nào đối với tổ chức của bạn, cũng như không có nghĩa là Hệ thống quản lý môi trường lúc nào cũng phải tuân thủ 100% để góp thêm ích lợi cho tổ chức của bạn.
Một vài quy định pháp lý tập trung vào các hoạt động báo cáo mà không đưa ra hướng dẫn cách thức bạn có thể nâng cao hiệu quả hoạt động môi trường. Bản đồ sinh thái đưa ra hướng dẫn bằng cách giúp bạn xác định các vấn đề cụ thể đối với các hoạt động tồn tại ở đâu. Khi đã xác định được các vấn đề và các cơ hội cải tiến ở đâu, bạn nên kiểm tra chéo với các vấn đề pháp định.